1. Gỗ Veneer
Gỗ Veneer là một lớp gỗ tự nhiên mỏng, thường được làm bề mặt của sản phẩm gỗ. Ván gỗ Veneer được sản xuất từ việc lạng mỏng gỗ tự nhiên. Khi gia công gỗ , các thợ mộc thường phủ lên gỗ công nghiệp để tạo độ dày và do đó người ta gọi là gỗ veneer.
Dưới đây là quy trình tạo ra gỗ Veneer:
Để có thể tạo ra gỗ Veneer, các thợ mộc thường thực hiện các bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị nguyên liệu, nguyên liệu ở đây chính là gỗ tự nhiên. Thông thường hay sử dụng gỗ thông, gỗ sồi, tần bì, dẻ gai, tràm bông vàng hay gỗ xoan... Những gỗ này là các loại gỗ chất lượng cao và đảm bảo, do đó cho ra thành phẩm gỗ veneer có hoa văn hoàn toàn tự nhiên của vân gỗ.
- Bước 2: Lạng mỏng, lạng mỏng hay còn gọi là bóc ly tâm cây gỗ tự nhiên thành những lát dầy 0.3mm đến 0.6mm. Độ rộng thì tùy theo loại gỗ trung bình trong khoảng 180mm và dài khoảng 240mm. Sau đó được phơi và sấy khô.
- Bước 3: Sau khi được lạng, gỗ veneer thường được dán vào các loại cốt gỗ công nghiệp khác như gỗ MDF, gỗ ván dán, gỗ Finger hay gỗ ván dăm... Và để làm ra các sản phẩm nội thất đẹp.
Gỗ Veneer cũng như nhiều gỗ khác, có ưu điểm và cả những nhược điểm, cụ thể:
- Ưu điểm của gỗ Veneer:
- Gỗ Veneer dễ thi công.
- Chi phí rẻ hơn gỗ tự nhiên.
- Có thể dễ dàng tạo ra những đường cong tùy theo ý của khách hàng.
- Nhược điểm của gỗ Veneer:
- Gỗ Veneer là một loại lớp gỗ mỏng làm bề mặt nên sẽ dễ bị trày xước, bong tróc.
- Thời gian sử dụng của gỗ veneer ngắn, thường sử dụng để làm vách, bàn ghế, tủ kệ trong nội thất sang trọng.
- Để gỗ Veneer có thể chịu được nước hay ẩm nên kết hợp với gỗ dán.
2. Gỗ Dăm - gỗ PB - Particle board
Gỗ dăm là gỗ nhân tạo thường được sản xuất từ nguyên liệu dăm gỗ rừng trồng. Như gỗ từ bạch đàn, keo, cao su, thông... được trộn với keo.
Gỗ dăm có độ bền cơ lý cao, kích thước bề mặt rộng và phong phú về chủng loại. Mặt ván gỗ dăm được dán phủ bằng những loại vật liệu trang trí khác nhau như: Melamine, veneer...
Quy trình sản xuất gỗ dăm
Ván gỗ dăm được sản xuất bằng quá trình ép dăm gỗ đã được trộn keo. Gỗ được xay thành dăm, nên chất lượng của ván dăm sẽ kém hơn ván sợi. Hiện nay, công nghệ dán phủ mặt và cạnh ván thỏa mãn nhiều yêu cầu về hình dạng và kích thước. Ván dăm trơn chính là loại gỗ đang rất thịnh thành trên thị trường. Khi sử dụng ván gỗ dăm, người ta thường phủ lớp sơn, veneer hay PU. Gỗ ván dăm có độ dày dao động trong khoảng: 8-32mm.
Ưu điểm của gỗ ván dăm
- Gỗ ván dăm dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản và kích thước bề mặt lớn.
Nhược điểm của gỗ ván dăm
- Gỗ ván dăm Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị bở.
3. Gỗ MFC – Melamine face chipboard
Gỗ MFC là gỗ ván dăm phủ nhựa Melamine, dòng gỗ này có thể được coi là cùng với một nhánh của PB. gỗ MFC phủ Melamine có bề mặt hiện đại, rất dễ lau chùi, chống được một số nhược điểm của gỗ tự nhiên. Tránh được trầy xước, cong vênh.
Gỗ MFC hiện là dòng gỗ được sử dụng nhiều để thiết kế nội thất shop và thiết kế shop thời trang tại Việt Nam.
Quy trình sản xuất của gỗ MFC
Gỗ MFC sử dụng các loại cây thu hoạch ngắn ngày, không cần cây to. khi sản xuất gỗ MFC họ thường băm nhỏ cây gỗ này và kết hợp với keo và ép độ dày. Gỗ MFC hoàn toàn không sử dụng gỗ tạp, phế phẩm.
Bề mặt hoàn thiện gỗ MFC có thể sử dụng PVC tránh lên hoặc giấy in vân gỗ để tạo vẻ đẹp. Sau đó tráng bề mặt hoàn thiện bảo vệ để có thể chống ẩm và trầy xước.
Ưu điểm của gỗ MFC
- Gỗ MFC dễ thi công, được sử dụng trong các sản phẩm đơn giản, kích thước bề mặt lớn.
Nhược điêm của gỗ MFC
4. Gỗ MDF – Medium density fiberboard – Gỗ ép
Gỗ MDF là loại gỗ thuộc gỗ nhân tạo, có độ bền cơ lý cực cao và kích thước lớn. Gỗ MDF được sản xuất bằng công nghệ trộn keo ép sợi. Cốt gỗ MDF được sơn bệt hay phủ một lớp veneer, leminate hay arcylic... Việc sử dụng cốt gỗ này còn tùy vào độ đầu tư của gia chủ mà khi thiết kế cửa hàng thì Nội Thất COSP sẽ có lựa chọn phù hợp nhất.

Về quy trình sản xuất gỗ MDF
Với gỗ MDF, hiện có 2 quy trình: đó là quy trình khô và quy trình ướt.
Với quy trình khô:
Keo và phụ gia được phun trộn vào bột gỗ khô ở trong máy trộn - sấy sơ bộ. Khi bột sợi đã áo keo sẽ được trải ra bằng máy rải cào thành 2 đến 3 tầng tùy theo khổ hay cỡ dày của ván đính sản xuất. Các tầng này được chuyển qua máy ép có gia nhiệt. Máy ép sẽ thực hiện ép nhiều lần. Lần 1 cho lớp trên, lớ 2, lớp thứ 3. Lần 2 sẽ ép tiếp cả ba lớp lại. Chế độ nhiệt sẽ được thiết lập để làm sao cho đuối hơi nước và làm keo hóa rắn từ từ. Sau khi đã ép, ván được xuất ra, cắt bỏ biên, chà nhám lại và phân loại.
Quy trình ướt:
Bột gỗ sẽ được phun làm ướt để kết vón thành dạng vẩy. Sau đó nó sẽ được cào rải ngay và sau đó lên mâm ép. Ép nhiệt một lần đến một độ dày sơ bộ. Tấm được đưa qua cán hơi nhiệt như bên làm giấy để nén chặt hai mặt và rút nước dư ra.
Keo kết dính được sử dụng cho sản xuất MDF hiện nay thường là: UF, PF, MF-UF, MFF-PF
Phân loại gỗ MDF
Trên thị trường hiện nay, có 3 loại gỗ MDF cơ bản là: trơn, chịu nước và melanmine.
- MDF trơn chính là loại gỗ phổ biến nhất, gỗ MDF trơn khi sử dụng được phủ veneer, sơn hoặc phủ một lớp PU.
- MDF chịu nước cũng thuộc loại MDF trơn, được trộn keo chịu nước trong quá trình sản xuất. MDF chịu nước thường được sử dụng ở nơi có khả năng tiếp xúc với nước hoặc có độ ẩm cao. Ví dụ như cánh cửa, đồ gỗ trong nhà bếp...
- Melamine MDF có cả hai mặt ván MDF được phủ một lớp melamine nhằm tạo vẻ đẹp, chống ẩm và chống trầy xước.
Ưu điêm của MDF là dễ thi công, sử dụng cho những công trình đơn giản hay có kích thước bề mặt gỗ lớn.
Nhược điểm: MDF là loại gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ nước. Hoặc khi gỗ MDF gặp nước thì thường bị phồng ra.
Trên đây là một số loại gỗ công nghiệp phổ biến hiện nay, phân tích về sản phẩm, quy trình sản xuất cũng như uu nhược điểm của gỗ công nghiệp. Nội thất COSP luôn mang tới những chia sẻ hay về thiết kế shop và các sản phẩm nội thất hữu ích.
Tham khảo: